1/ THÔNG TIN CHUNG
Trường. Có 42 trường đại học tại Úc, trong đó có 39 trường đại học công lập và 3 trường đại học tư thục nằm chủ yếu ở các thành phố lớn của Úc. Các trường đại học Úc có sở đào tạo tại Úc và nhiều nước khác, hoặc có liên kết đào tạo với các trường đại học trong nước và nước ngoài. Hầu hết các trường đại học Úc nhận sinh viên chuyển tiếp sang học cử nhân hoặc thạc sỹ tại trường học. Ngoài các trường đại học trên, có nhiều trường cao đẳng và viện giáo dục được cấp phép đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ.
Đào tạo. Nhiệm vụ của bậc giáo dục bậc đại học của Úc là lưu giữ tri thức, đào tạo và chuyển giao tri thức, sáng tạo tri thức và tư vấn cho các cơ quan, đối tác cần sử dụng nguồn tri thức cụ thể. Chương trình đào tạo vì vậy tùy ngành sẽ mang tính thực tiễn hay nghiên cứu cao hơn.
Các trường thường đào tạo đa ngành (hơn 400 ngành nghề- và chuyên về đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ, tuy nhiên một số trường có đào tạo thêm hệ cao đẳng nghề và cá biệt có 1-2 trường có đào tạo cấp 3 cho học sinh. Tất cả các trường đại học đều có trung tâm tiếng Anh của trường, nơi chuẩn bị tiếng Anh và hỗ trợ thêm về các kỹ năng học tập cho sinh viên quốc tế. Hầu hết các trường có bộ phận đào tạo dự bị đại học dành cho sinh viên quốc tế chuẩn bị học lên cử nhân.
Tham khảo: Các ngành học bậc cao đẳng/đại học/sau đại học
CÁC NGÀNH HỌC | CHUYÊN NGÀNH |
Công nghệ thông tin | Máy tính, quản trị mạng, Internet… |
Truyền thông | Đa phương, cơ khí truyền thông, quản trị về truyền thông… |
Cơ khí | Cơ khí sản xuất, dây chuyền sản xuất, cơ khí tự động, cơ khí máy… |
Kiến trúc | Quản lý dự án, thiết kế, quy hoạch… |
Xây dựng | Quản lý xây dựng, cơ khí xây dựng, quản lý dự án… |
Thiết kế | Thời trang, nội thất, đồ hoạ… |
Kinh tế | Tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh, thương mại, ngân hàng, kiểm toán… |
Khoa học xã hội | Phát triển cộng đồng, xã hội học, báo chí, quan hệ quốc tế, ngôn ngữ học… |
Giáo dục | Quản lý giáo dục, giáo viên ngôn ngữ… |
Khoa học ứng dụng | Công nghệ sinh học, hóa sinh, động vật học, môi trường |
Y/ dược | Nha khoa, răng-hàm-mặt, mắt, tai-mũi-họng, dược… |
Và rất nhiều nghành học khác… |
Thứ hạng. 9/42 trường đại học Úc được xếp trong danh sách các trường đại học Top 100 thế giới; và có 8 trường được xếp vào Nhóm 8 trường đại học nghiên cứu hàng đầu nước Úc, còn gọi là Group of Eight, hay viết tắt là Go8. Số các trường còn lại đều nằm trong TOP 2%- 3%- 4% các trường đại học tốt nhất thế giới.
Bậc học. Các trường đại học/ viện đào tạo đại học hoặc đầy đủ, hoặc một số bậc học sau:
- Cao đẳng: khóa học kéo dài 1-2 năm (diploma);
- Cử nhân: khóa học kéo dài 3-7 năm (bachelor);
- Cử nhân danh dự: khóa học kéo dài tối thiểu 4 năm(bachelor- honor);
- Chứng chỉ sau đại học: khóa học kéo dài 6 tháng (graduate certificate);
- Chứng chỉ sau đại học: khóa học kéo dài 12 tháng (graduate diploma);
- Thạc sỹ lên lớp (master coursework): khóa học kéo dài 1-2 năm;
- Thạc sỹ nghiên cứu (master research): khóa học kéo dài 1-2 năm;
- Tiến sỹ (doctor of philosophy- PhD: khóa học kéo dài 3 năm.
Yêu cầu đầu vào. Yêu cầu đầu vào chi tiết của mỗi trường có thể khác nhau, nhưng yêu cầu chung là:
- Học lực: khá giỏi trở lên- tùy ngành và tùy trường;
- Tiếng Anh: 64 PTE A hoặc 6.0- 6.5 IELTS;
- Kinh nghiệm làm việc nếu học một số ngành thuộc bậc học thạc sỹ, tiến sỹ.
Học phí. Học phí trung bình từ 25,000- 50,000 AUD/ năm tùy trường. Một số ngành học phí khá cao, ví dụ Y: 57,000- 87,000 AUD/ năm học.
Ăn ở: sinh viên có thể ở homestay, KTX hoặc ở chung với sinh viên khác. Mức sinh hoạt phí theo yêu cầu của Bộ di trí là khoảng 23,000 AUD/ năm học và mức chi tiêu thực tế là từ 12,000- 16,000 AUD/ năm tùy học sinh. Sinh viên dưới 18 tuổi bắt buộc ở homestay hoặc KTX hoặc nhà người thân được trường cho phép.
Khai giảng. Các kì học chính, kì 1 khai giảng vào tháng 2 hoặc 3 và kì 2 khai giảng tháng 7 hoặc 8 hàng năm. Một số trường có thêm kì khai giảng tháng 10-11 hàng năm.
Làm thêm. Sinh viên được làm thêm 48h/ 2 tuần trong thời gian học và toàn thời vào dịp hè/ lễ. Các việc làm thêm thường là việc ở khách sạn, nhà hàng, cửa hàng bán đồ, nhà máy, gia sư, các việc văn phòng phù hợp, với thu nhập tối thiểu theo luật Úc là 21,38 AUD/ giờ.
Ở lại làm việc và định cư tại Úc. Sinh viên TN đại học có độ dài khóa học 02 năm trở lên được ở lại làm việc 02 năm tại Úc. Sinh viên tốt nghiệp thạc sỹ được ở lại 03 năm và tốt nghiệp tiến sỹ được ở lại 04 năm tại Úc. Sinh viên tốt nghiệp các ngành có trong danh sách tại đây sẽ được ở lại thêm 2 năm. Sinh viên ở tất cả các bậc học sẽ được ở lại thêm 01-02 năm nếu học tại các vùng ít dân (Regional area), xem chi tiết tại đây. Tất cả các sinh viên tốt nghiệp có quyền xin định cư tại Úc nếu đủ điều kiện, có thể là xin ở lại định cư dạng tay nghề (xem danh sách các ngành nghề được ưu tiên định cư tại đây) hoặc dạng visa làm việc do công ty nào đó bảo lãnh rồi định cư sau khi đủ điều kiện.
2/ LƯU Ý DU HỌC SINH VIỆT NAM HỌC ĐẠI HỌC ÚC
- Ở bậc cử nhân, sinh viên xuất sắc có thể được vào thẳng năm thứ nhất của đại học nhưng đa số là phải học qua dự bị đại học hoặc cao đẳng liên thông lên đại học- do bằng phổ thông Việt Nam chưa hoàn toàn được công nhận tại Úc. Sinh viên VN có các lựa chọn lộ trình học : (1) vào thẳng nếu đủ điều kiện, (2) học dự bị đại học+ đại học, (3) học cao đẳng+ đại học và (4) học dự bị đại học+ cao đẳng+ đại học. Vui lòng kiểm tra với chúng tôi về trường hợp cụ thể của bạn để chọn lộ trình học phù hợp nhất;
- Ở bậc cử nhân, nếu bạn học từ dự bị đại học và dưới 18 tuổi khi bắt đầu học, bạn cần ở homestay/ KTX trường hoặc ở với người nhà được nhà trường cho phép, đồng thời, bạn cần có người bảo trợ cho đến khi tròn 18 tuổi.
-
NẾU BẠN DƯỚI 18 TUỔI
- Ở. Học sinh phải hoặc là ở homestay hoặc KTX trường hoặc ở với người nhà được phép của trường. Người nhà muốn cho du học sinh ở homestay cần đảm bảo cung cấp giấy xác nhận không phạm tội do công an cấp (Police clearance), giấy phép làm việc với trẻ em (work with children permit) và nếu nhà có thành viên khác trên 18 tuổi thì tất cả các thành viên trong nhà cần nộp giấy này, kiểm tra nhà của trường (homestay inspection). Các thủ tục này cần ít nhất 4 tuần để hoàn thành vì vậy thân nhân học sinh cần chủ động làm sớm. Phí homestay từ 14,000- 20,000 AUD/năm, phí KTX khoảng 16,000- 20,000 AUD/năm;
- Bảo trợ học sinh dưới 18 tuổi. Học sinh dưới 18 tuổi cần người bảo trợ hợp pháp trong khi du học cho đến khi tròn 18 tuổi. Nhà trường hoặc các công ty bảo trợ học sinh có thể cung cấp dịch vụ này với mức phí từ 1,500- 2,000AUD/năm. Người nhà muốn bảo trợ cho du học sinh ở cần đảm bảo cung cấp giấy xác nhận không phạm tội do công an cấp (Police clearance), giấy phép làm việc với trẻ em (work with children permit), tuổi từ 21 trở lên và visa đủ độ dài cho đến khi học sinh hết 18 tuổi, phải qua phỏng vấn của trường. Các thủ tục này cần ít nhất 4 tuần để hoàn thành vì vậy thân nhân học sinh cần chủ động làm sớm.
- Ở bậc thạc sỹ, bạn cần biết rằng Úc chia các trường đại học VN thành các trường Section 1 (tương đương đại học Úc), section 2 (tương đương cao đẳng nâng cao Úc) hoặc section 3 (tương đương với cao đẳng Úc); vui lòng tham khảo bảng phân loại trường đại học Việt Nam của Úc- NOOSR và xem bảng phân loại các trường đại học Việt Nam của châu Âu- NARIC . Một cách chung nhất thì chỉ sinh viên tốt nghiệp các trường section 1 ở VN mới có thể vào thẳng thạc sỹ Úc. Tuy nhiên gần đây một số trường đại học nhận học sinh section 2 vào học thạc sỹ tại trường họ. Vì vậy, vui lòng kiểm tra với chúng tôi về trường hợp cụ thể của bạn;
- Ở bậc tiến sỹ, sinh viên VN muốn làm tiến sỹ cần học thạc sỹ dạng nghiên cứu để có thể được nhận vào học tiến sỹ dễ dàng hơn;
- Sinh viên đang học đại học hoặc đã học xong cao đẳng tại VN có thể chuyển tiếp sang Úc học đại học. Các trường sẽ xét tùy trường hợp học sinh để quyết định bạn được bỏ qua bao nhiêu môn và học thêm bao nhiêu môn nữa để lấy được bằng cử nhân ở trường họ;
- Thời gian xin học khoảng 2- 4- 8 tuần và xin visa từ 2-4-8 tuần, tùy hồ sơ và vì vậy, sinh viên cần chủ động nộp hồ sơ cho công ty 3- 4 tháng trước khi nhập học;