CÁC VIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ ÚC

I/ THÔNG TIN CHUNG

Đào tạo nghề tại Úc rất phát triển và với bằng nghề, sinh viên có thể đi làm ngay, hoặc học lên cử nhân. Các chương trình đào tạo nghề thường mang tính thiết thực hơn, thực hành nhiều hơn so với học ở đại học và thời gian học ngắn hơn. Sinh viên tốt nghiệp vì vậy dễ xin việc làm. Đa số các sinh viên Úc chọn học nghề- đi làm kiếm tiền- sau đó quay lại học đại học khi đã sẵn sàng. Lộ trình này giúp sinh viên tiết kiệm tiền và có thể vừa học vừa làm nếu quyết định học lên đại học. Nhiều sinh viên quốc tế cũng chọn lộ trình học tập này.

Du học - Du lịch - Định cư OSI Vietnam

Các nghề được đào tạo. Các ngành nghề được đào tạo phổ biến như:  Kinh doanh và quản lý, dịch vụ xã hội và sức khỏe, truyền thông và công nghệ thông tin, thiết kế và nghệ thuật, cơ khí và xây dựng, du lịch – khách sạn, quản lý địa ốc, nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, thể thao và sáng tạo, …

Tiếng Anh và hỗ trợ sinh viên. Đa số các trường nghề có trung tâm tiếng Anh nhằm chuẩn bị tiếng Anh và hỗ trợ thêm cho sinh viên quốc tế về đưa đón, học tập, nhà ở, tình cảm, sức khỏe, khác…).

Học phí. Học phí trường nghề thường rẻ, từ 12,000- 20,000 AUD/ năm .

Ăn ở. Sinh viên trường nghề thường trên 18 tuổi và có thể ở homestay (14,000- 20,000 AUD/ năm) hoặc thuê chung với các sinh viên khác và tự nấu ăn (12,000- 18,000 AUD/ năm).

Chuyển tiếp lên đại học. Tất cả các trường nghề đều liên thông sinh viên lên đại học (chỉ cần học thêm khoảng 1,5- 2 năm là sinh viên lấy được bằng cử nhân).

Làm thêm. Sinh viên được làm thêm 48h/2 tuần trong thời gian học và làm toàn thời vào dịp hè/ lễ. Các việc làm thêm thường là việc ở khách sạn, nhà hàng, cửa hàng bán đồ, nhà máy, gia sư, các việc văn phòng phù hợp, với thu nhập tối thiểu theo luật Úc là 21,38 AUD/ giờ.

Bằng nghề.  Có các bậc học và thời gian học như sau:

  • Chứng chỉ nghề I- Certificate
  • Chứng chỉ nghề II & III
  • Chứng chỉ nghề IV
  • Cao đẳng
  • Cao đẳng nâng cao
  • Chứng chỉ nghề nâng cao
  • Cử nhân
: từ 3-6 tháng
: từ 6-12 tháng
: khoảng 1 năm
: từ 1-2 năm
: từ 1,5-2 năm
: từ 6 tháng
: 3 năm

 

Study In Australia: What is TAFE?Các viện đào tạo nghề. Có 3 loại: trường công lập, trường tư thục và đào tạo nghề trong trường phổ thông.

  • Các viện đào tạo nghề công lập (TAFE – Technical and Further Education): Có trên 60 viện đào tạo công lập, chuyên đào tạo nghề khắp nước Úc và tập trung chủ yếu vào các kiến thức và kỹ năng thực tế hơn so với các trường đại học. Các trường nghề thường độc lập, có cở sở vật chất, bộ máy quản lý, chương trình đào tạo và chính sách riêng. Có thể là những trường lớn, có thể nhỏ hơn và thường các trường đào tạo nghề đông sinh viên hơn các trường đại học, các trường tại thành phố lớn thường có đến 50,000 sinh viên theo học…. Các trường nghề có đào tạo cả tiếng Anh cho sinh viên quốc tế, và có thể là một bộ phận của trường đại học. Chẳng hạn, hầu hết các trường đại học bang Victoria đều có khối TAFE trong khi vẫn có các trường TAFE độc lập. Sinh viên quốc tế thường chọn TAFE như là một phần trong lộ trình học lên đại học.
  • Các trường nghề tư thục (college, institution): Có khoảng 5,000 trường đào tạo nghề tư thục tại Úc, từ trường nhỏ đến trường lớn, đào tạo 1 nghề đến nhiều nghề, liên thông lên các trường đại học hoặc không, và đa số các trường đều có đào tạo về kinh doanh và công nghệ thông tin. Sinh viên quốc tế cũng thường chọn các trường nghề như là một phần trong lộ trình học lên đại học.
  • Đào tạo nghề trong trường phổ thông: Trên 95% các trường cấp 3 tại Úc có đào tạo nghề, giúp định hướng ngành nghề cho học sinh. Những gì học sinh học tại trường phổ thông được công nhận khi học lên cao đẳng nghề.

Ở lại làm việc và định cư tại Úc. Sinh viên tốt nghiệp cao đẳng có thể học tiếp lên đại học để được ở lại làm việc 2-6 năm tại Úc và có quyền xin định cư tại Úc nếu đủ điều kiện, có thể là xin ở lại định cư dạng tay nghề (xem danh sách các ngành nghề được ưu tiên định cư tại đây) hoặc dạng visa làm việc do công ty nào đó bảo lãnh rồi định cư sau khi đủ điều kiện.

Điều kiện du học nghề tại Úc mới nhất năm 2022 -

2/ LƯU Ý VỚI SINH VIÊN VIỆT NAM DU HỌC NGHỀ

Học sinh- sinh viên Việt Nam muốn du học nghề cần lưu ý các thông tin sau.

Lộ trình học tập

  • Hết lớp 11 tại VN: học chứng chỉ nghề 3 sau đó học lên chứng chỉ nghề 4 hoặc cao đẳng-> cao đẳng nâng cao-> cử nhân nếu muốn;
  • Hết lớp 12 tại VN: học chứng chỉ nghề 4 hoặc cao đẳng, hoặc cao đẳng nâng cao- tùy chọn -> cử nhân nếu muốn hoặc chỉ dừng lại ở cao đẳng/ cao đẳng nâng cao.

Yêu cầu đầu vào trường nghề. Học sinh hết lớp 11 hoặc 12, học lực trung bình khá trở lên, tiếng Anh tương đương 46 PTE A hoặc  5.5 IELTS

Hồ sơ xin học. Gồm bằng và bảng điểm cấp 3, hoặc học bạ lớp 10, 11 nếu mới học hết lớp 11+ chứng chỉ tiếng Anh nếu đã có+ hộ chiếu còn hạn đủ thời gian học tại Úc.

Khai giảng. Các kỳ khai giảng chính ở các trường công lập là tháng 2 và tháng 7 hàng năm, ở các trường tư thục là tháng 2, tháng 4, tháng 7 và tháng 10 hàng năm (tùy trường). Thời  gian xin học từ 2-4- 6 tuần; thời gian xét visa là từ 2- 8 tuần tùy trường hợp, vì vậy, sinh viên cần chủ động nộp hồ sơ cho công ty Đức Anh sớm, lý tưởng nhất là 3- 4 tháng trước kỳ khai giảng.

Nếu bạn dưới 18 tuổi:

    • . Học sinh phải hoặc là ở homestay hoặc KTX trường hoặc ở với người nhà được phép của trường. Người nhà muốn cho du học sinh ở homestay cần đảm bảo cung cấp giấy xác nhận không phạm tội do công an cấp (Police clearance), giấy phép làm việc với trẻ em (work with children permit) và nếu nhà có thành viên khác trên 18 tuổi thì tất cả các thành viên trong nhà cần nộp giấy này, kiểm tra nhà của trường (homestay inspection). Các thủ tục này cần ít nhất 4 tuần để hoàn thành vì vậy thân nhân học sinh cần chủ động làm sớm. Phí homestay từ 14,000- 20,000 AUD/năm, phí KTX khoảng 16,000- 20,000 AUD/năm;
    • Bảo trợ học sinh dưới 18 tuổi. Học sinh dưới 18 tuổi cần người bảo trợ hợp pháp trong khi du học cho đến khi tròn 18 tuổi. Nhà trường hoặc các công ty bảo trợ học sinh có thể cung cấp dịch vụ này với mức phí từ 1,500- 2,000AUD/năm. Người nhà muốn bảo trợ cho du học sinh ở cần đảm bảo cung cấp giấy xác nhận không phạm tội do công an cấp (Police clearance), giấy phép làm việc với trẻ em (work with children permit), tuổi từ 21 trở lên và visa đủ độ dài cho đến khi học sinh hết 18 tuổi, phải qua phỏng vấn của trường. Các thủ tục này cần ít nhất 4 tuần để hoàn thành vì vậy thân nhân học sinh cần chủ động làm sớm.

Hồ sơ tài chính khi xin visa du học nghề Úc

Theo quy định chung, ứng viên xin visa du học nghề cần chứng minh năng lực tài chính (CMTC) với trường và với văn phòng visa- thể hiện đủ tài chính để có thể du học. Yêu cầu chung về CMTC là: sổ tiết kiệm đủ tiền ăn ở học trong 01 năm (số tiền được tính thường là: tiền ăn ở trong 01 năm được chính phủ Úc quy định khoảng AU$24,505/ năm) + học phí + vé máy bay (khoảng AU$2,000 vé máy bay 2 chiều). Vui lòng trao đổi với EduZei về hoàn cảnh tài chính của bạn để chúng tôi hướng dẫn tốt nhất.

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP ÚC/ TAFE

*6 bang, 2 vùng lãnh thổ với 62 trường cao đẳng công lập, 100% vốn nhà nước

Bang New South Wales (NSW)

  1. Hunter Institute  [Hunter]
  2. Illawarra Institute  [Illawarra]
  3. New England Institute  [New England]
  4. North Coast Institute  [NCI]
  5. Northern Sydney Institute  [NSIT]
  6. Open Training & Education Network  [OTEN-DE]
  7. Riverina Institute  [RIT]
  8. South Western Sydney Institute  [SWSI]
  9. Southern Sydney Institute  [SSI]
  10. Sydney Institute  [SIT]
  11. Western Institute  [WIT]
  12. Western Sydney Institute  [WSI]

Bang Victoria (VIC)

  1. Bendigo Regional Institute of TAFE  [BRIT]
  2. Box Hill Institute of TAFE  [Box Hill TAFE]
  3. Central Gippsland Institute of TAFE  [Gipps TAFE]
  4. Chisholm Institute of TAFE  [Chisholm]
  5. East Gippsland Institute of TAFE  [East Gippsland TAFE]
  6. Gordon Institute of TAFE  [Gordon]
  7. Goulburn Ovens Institute of TAFE  [GO TAFE]
  8. Holmesglen Institute of TAFE  [Holmesglen]
  9. Institute of Land and Resources (TAFE)  [LandFood]
  10. Kangan Batman Institute of TAFE  [Kangan]
  11. NMIT (Northern Melbourne Institute of TAFE)  [NMIT]
  12. RMIT TAFE  [RMIT TAFE]
  13. South West Institute of TAFE  [SWIT]
  14. Sunraysia Institute of TAFE  [SuniTAFE]
  15. SwinburneUniversity of Technology TAFE  [Swinburne TAFE]
  16. University of Ballarat (TAFE)  [Ballarat TAFE]
  17. VictoriaUniversity (TAFE)  [VU TAFE]
  18. William Angliss Institute of TAFE  [William Angliss]
  19. Wodonga Institute of TAFE  [Wodonga TAFE]

Bang Queensland (QLD)

  1. Barrier Reef Institute of TAFE  [Barrier Reef]
  2. Brisbane North Institute of TAFE  [Brisbane North]
  3. Central Queensland Institute of TAFE  [CQIT]
  4. Cooloola Sunshine Institute of TAFE  [CSIT]
  5. Gold Coast Institute of TAFE  [GCIT]
  6. Logan Institute of TAFE  [Logan]
  7. Moreton Institute of TAFE  [Morton]
  8. Mt. Isa Institute of TAFE  [MTISA]
  9. Open Learning Institute of TAFE  [OLI]
  10. Southbank Institute of TAFE  [SOUTHBANK]
  11. Southern Queensland Institute of TAFE  [SQIT]
  12. The Bremer Institute of TAFE  [Bremer]
  13. Tropical Institute – Cairns  [Tropical]
  14. Tropical North Institute of TAFE  [TNQIT]
  15. Wide Bay Institute of TAFE  [WIDEBAY]
  16. Yeronga Institute of TAFE  [YERONGA]

Bang Canberra (ACT)

  1. Canberra Institute of Technology  [CIT]

Bang Western Australia (WA)

  1. Central Institute of Technology  [CENTRAL]
  2. CentralWestCollege of TAFE  [CENTRAL WEST]
  3. Challenger TAFE  [CHALLENGER]
  4. KimberleyCollege of TAFE  [KIMTAFE]
  5. Pilbara TAFE  [Pilbara]
  6. SouthWestRegionalCollege of TAFE  [SWRC]
  7. Swan TAFE  [SWAN]
  8. West CoastCollege of TAFE  [WESTCOAST

Bang South Australia (SA)

Bang Tasmania (TAS)

  1. The Institute of TAFETasmania  [TAFE TASMANIA]

CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TƯ THỤC ÚC

Gồm:

  1. CÁc viện đào tạo tư thục 

Colleges

  1. Uniworld Colleges. (Web: www.uniworld.com.au)
  2. Cornell Colleges (Web: www.cornell.edu.au)
  3. Sydney International Business College (Web: sibc.nsw.edu.au/)
  4. Meridian Vocational College (Web: www.mvc.edu.au/)
  5. Sterling Business College (Web: www.sterlingcollege.com/)
  6. Taylors College (Web: www.taylorscollege.edu.au)
  7. Curtin International College (Web: www.cic.edu.au)
  8. Martin College (Web: www.martincollege.edu.au)
  9. Deakin College (Web: www.deakincollege.edu.au/)
  10. Griffith College (Web: www.griffith.edu.au/college)

Institutes

  1. Melbourne Institute of Technology (MIT) (Web: www.mit.edu.au)
  2. Victorian Institute of Technology (VIT) (Web: www.vit.edu.au)
  3. Perth Institute of Business & Technology (PIBT) (Web: www.pibt.wa.edu.au)
  4. Sydney Institute of Business & Technology (SIBT) (Web: www.sibt.nsw.edu.au)
  5. Australian Campus Network (ACN) (Web: www.latrobe.edu.au/acn)
  6. Sydney School of Business & Technology (SSBT) (Web: www.ssbt.nsw.edu.au)
  7. South Australia Institute of Business & Technology (SAIBT) (Web: www.saibt.sa.edu.au)
  8. Sydney Business & Travel Academy (SBTA) (Web: www.sbta.com.au)
  9. Australian School of Management (ASM) (Web: www.asm.edu.au)
  10. Eynesbury International (EI) (Web: www.eynesbury.sa.edu.au)
  11. International Institute of Business & Information Technology (IIBIT)(Web: www.iibit.edu.au/)
  12. International Institute of Business & Technology (IIBT) (Web: www.iibt.wa.edu.au/)
  13. Australian Institute of Commerce & Language (AICL)
  14. King’s Own Institute (KOI) (Web: www.koi.edu.au)

2. Các College phân theo bang:

    Đăng ký để nhận thông báo về học bổng