CÁCH TÍNH ĐIỂM XIN THẺ ĐI LÀM – SAU KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ở ĐÀI LOAN

I.Đối tượng đổi Visa làm việc Đài Loan:

Sinh viên nước ngoài, Hoa Kiều hoặc các sinh viên gốc Hoa khác đã tốt nghiệp từ một trường đại học ở Đài Loan.

II. Ngành Áp dụng

  1. Kỹ sư dân dụng hoặc thực hành thiết kế kiến trúc
  2. Truyền thông và Vận tải
  3. Dịch vụ thuế và tài chính
  4. Kinh doanh bất động sản
  5. Dịch vụ di dân
  6. Luật sư, chuyên viên pháp lý
  7. Kỹ sư
  8. Chăm sóc sức khỏe và y tế
  9. Bảo vệ môi trường
  10. Văn hóa, Thể thao và Giải trí
  11. Nghiên cứu học thuật
  12. Thú y
  13. Ngành sản xuất
  14. Ngành bán buôn
  15. Các công việc khác được chính phủ chỉ định
  16. Vợ hoặc chồng của các chuyên gia nước ngoài làm công việc chuyên môn hoặc kỹ thuật bán thời gian

Quy định về thời gian làm thêm cho sinh viên nước ngoài tại Đài Loan

III. Thời hạn nộp hồ sơ và số lượng:

  • Giới hạn số lượng nộp là 2.500 người.
  • Thời gian đăng ký từ 01.01. – 31.12 hàng năm

III. Các mục tính điểm và xếp hạng:

Mục

Nội dung và xếp hạng

Điểm

Tài Liệu yêu cầu và mô tả

1. Bằng cấp Bằng Tiến sĩ

30

Bản sao bằng tốt nghiệp
Bằng Thạc sĩ

20

Bằng Đại học

10

2. Lương Mức lương >47.971 Đài tệ/tháng

40

Bản sao hợp đồng lao động phải có chữ ký của đôi bên. Hợp đồng phải nêu rõ mức lương trung bình hằng tháng ( bằng Đài tệ), tê, công việc, chức danh, mô tả công việc, thời hạn làm việc,…
Mức lương >40.000 – 47.971 Đài tệ/tháng

30

Mức lương >35.000 – 40.000 Đài tệ/tháng

20

Mức lương >31.250 – 35.000 Đài tệ/tháng

10

3. Kinh nghiệm làm việc Trên 2 năm

20

Bản sao giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc toàn thời gian
1-2 năm

10

4. Năng lực chuyên môn cao Những người có chuyên môn đặc biệt được công ty yêu cầu

20

Bản sao tài liệu chứng nhận chuyên môn đặc biệt của sinh viên ( chứng nhận đào tạo chuyên môn, tham gia khóa học, chứng nhận kỹ năng, giải thưởng cuộc thi sáng tạo, bằng sáng chế, v.v.)
5. Tiếng Trung Trình độ kiểm tra năng lực tiếng Trung “Thông thạo” trở lên

30

Một trong các giấy tờ sau:

I. Bản sao kết quả thi năng lực tiếng Trung từ “Trung cấp” trở lên.

II. Bản sao của một trong các giấy tờ sau đây chứng nhận việc học tiếng Trung của sinh viên:

(1) Học những khoá học tiếng Trung tại trường ở Đài Loan:

1. Thông thạo > 80 điểm

2. Cao cấp : 70 – 79 điểm

3. Trung cấp : 60 – 69 điểm

(2) Tài liệu về số giờ học tiếng Trung

1. Thông thạo: tổng số giờ học tiếng Trung ở Đài Loan >960 hoặc >1.920 giờ khi học ở nơi khác.

2. Cao cấp: tổng số giờ học tiếng Trung tại Đài Loan >480 hoặc >960 giờ khi học ở nơi khác.

3. Trung cấp : tổng số giờ học tiếng Trung tại Đài Loan >360 hoặc >720 giờ khi học ở nơi khác.

Trình độ kiểm tra năng lực tiếng trung “Cao cấp”

25

Trình độ kiểm tra năng lực tiếng Trung “Trung cấp”

20

6. Đa ngôn ngữ Ngoại ngữ thứ 2 ngoài tiếng Trung

20

Bản photo hộ chiếu của du học sinh kèm theo bản sao giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ hoặc bản sao giấy tờ xác nhận việc học ngoại ngữ trên 360 giờ của sinh viên.

Ví dụ: Kỳ thi Năng lực Ngoại ngữ (FLPT), TOEFL, kỳ thi tiếng Anh của Cambridge, IELTS, Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ (JLPT),DELF, Goethe-Zertifikat, TestDaF, Kỳ thi Năng lực Tiếng Nga do Đại học Văn hoá hoặc Đại học Quốc gia Chengchi tổ chứng,v.v.

Kỹ năng ngôn ngữ bằng 1 ngoại ngữ ngoại tiếng Trung

10

7. Phát triển bản thân ở nước ngoài Người cư trú ở nước ngoài từ 6 năm trở lên

10

Bản photo hộ chiếu của du học sinh
8. Tuân thủ chính sách của chính phủ Các công ty hoặc nhân viên tuân thủ chính sách của chính phủ liên quan đến phát triển công nghiệp

20

Bản sao của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho người sử dụng lao động tuân thủ tài liệu chính sách của chính phủ như:

I. Bằng cấp xuất sắc trong kinh doanh các ngành mũi nhọn.

II. Doanh nghiệp thành lập trụ sở chính tại Đài Loan( tài liệu công nhận trụ sở hoạt động của công ty).

III. Các doanh nghiệp thành lập trung tâm R&D tại Đài Loan (thư chấp thuận của đơn vị thực hiện)

IV. Phù hợp với HeadStart Đài Loan: các doanh nghiệp mới có khả năng sáng tạo cao

V. Thư công nhận hoặc chứng nhận phù hợp với chính sách phát triển công nghiệp của Đài Loan do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điểm đạt điều kiện  

70

CHÚ Ý: 1. Quan trọng hơn hết là : tìm được công ty , và được công ty chấp nhận bạn , ký hợp đồng tuyển dụng với bạn.

  1. công ty nếu thành lập trên 1 năm thì vốn lưu động là 一千萬 , dưới 1 năm là 五百萬, các bạn phải tìm hiểu trc về công ty, không đến lúc họ nhận rồi, vốn lưu động k đáp đứng đc tiêu chuẩn thì lãng phí thời gian, công sức.
  2. Tất cả các giấy tờ trên đề phải được CÔNG TY ĐÓNG DẤU thì mới hợp pháp nhé,
  3. Đối với những bạn học hệ vừa học vừa làm, theo quy định mới của Bộ Giáo Dục, các bạn học hệ VỪA HỌC VỪA LÀM, thì khi xin thẻ đi làm các bạn sẽ được cộng thêm 20 điểm.

    Đăng ký để nhận thông báo về học bổng