I/ Tổng quan về đất nước
Úc hay Australia là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ. Đây là quốc gia lớn thứ 8 về diện tích trên thế giới. Các quốc gia lân cận của Úc gồm có Indonesia, Đông Timor và Papua New Guinea ở phía bắc; Quần đảo Solomon, Vanuatu, và Nouvelle-Calédonie thuộc Pháp ở phía đông-bắc; và New Zealand ở phía đông-nam.
Tên đầy đủ | Khối Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) |
Quốc huy | |
Người đứng đầu đất nước |
|
Thủ đô | Canberra |
Vị trí | Nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương |
Diện tích | 7.692.024 km2 |
Các thành phố lớn | Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth, Adelaide |
Dân số | 26,124,814 người |
Tiền tệ | Đô la Úc: 1 AUD = 15,403.39 VND (12/06/2023) |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh,Ngoài Tiếng Anh, ở Úc còn có thể sử dụng hơn 400 ngôn ngữ khác nhau như tiếng Trung (chiếm 2,5%), Việt, tiếng Ả Rập (chiếm 1,4%), tiếng Ý, tiếng Hy Lạp… |
Thu nhập bình quân |
|
Tuổi thọ trung bình | Trung bình 83 tuổi |
Khí hậu nước Úc
1 – Khí hậu
Đất nước Úc chia làm 2 kiểu khí hậu chính: Khí hậu nhiệt đới (Gần 1/3 lãnh thổ) và khí hậu ôn đới (phần còn lại). Ngoài ra, nơi lạnh nhất quốc gia này nằm ở Tasmania và góc Đông Nam vùng đất liền. Úc có 4 mùa : Xuân – Hạ -Thu -Đông. Là một quốc gia có khí hậu ôn đới và nhiệt đới nên nhiệt độ ở đất nước Úc không quá nóng cũng không quá lạnh, luôn dao động từ 15 độ đến 25 độ.
Thế nhưng, do diện tích rộng dẫn tới khí hậu có sự biến đổi theo từng khu vực.
- Phía Đông, Đông Bắc và Tây Nam của Úc: có gió thổi từ biển vào do đó những khu vực này thường có lượng mưa lớn.
- Tuy nằm giữa hai đại dương lớn nhưng đường bờ biển ít cắt xẻ cùng với tính chất lưỡng cực của các dòng hải lưu ven bờ nên lượng mưa thường tập trung ở vùng ven biển.
- Lượng mưa bắt đầu giảm đáng kể về phía Tây. Vì lẽ đó mà diện tích sa mạc hay bán khô cằn của Úc tương đối lớn.
- Phía Tây Nam của Úc lại mang kiểu khí hậu Địa Trung Hải.
Kinh tế đất nước Úc
Đất nước Úc là một quốc gia giàu có, có nền kinh tế phát triển tốt với GDP bình quân đầu người luôn nằm trong top cao, năm 2022 đạt 41.7 tỷ đô – xếp thứ 9 thế giới. Ngoài ra, Úc còn đứng thứ 8 về chỉ số phát triển con người (HDI) vào năm 2019.
Nhờ sự phát triển nhanh chóng và ổn định của nền kinh tế mà đất nước Úc luôn được đánh giá là một trong những quốc gia đáng sống nhất thế giới với 3 trung tâm kinh tế lớn nhất ở Úc là Sydney, Melbourne và Brisbane.
Luật pháp của đất nước Úc
Đa số các điều luật của đất nước Úc tương đồng với các điều luật tại Việt Nam, tất nhiên cũng có nhiều sự khác biệt. Ví dụ như:
- Đội mũ bảo hiểm ngay cả khi đi xe đạp.
- Người nước ngoài cần bằng lái xe quốc tế.
- Cấm phân biệt đối xử (do sắc tộc, nguồn gốc, tình trạng hôn nhân, xu hướng tính dục).
- Trên 18 tuổi mới được phép mua rượu, bia, thuốc lá.
- Uống rượu, bia hay hút thuốc nơi công cộng là phạm pháp.
- Sử dụng điện thoại khi lái xe là phạm pháp.
- Không được mang vũ khí trong người.
Tôn giáo tại nước Úc
Úc không có tôn giáo nào được xem là chính thức nhưng phần lớn người Úc theo đạo thiên chúa giáo (chiếm khoảng 52% dân số), tuy vậy các tôn giáo khác từ khắp mọi nơi trên thế giới vẫn được xuất hiện và tồn tại ở quốc gia này.
Chính phủ Úc tôn trọng quyền tự do lựa chọn tôn giáo của người dân và cho xây dựng, tổ chức rất nhiều lễ hội tại các nhà thờ, giáo đường, chùa, đền ở hầu hết các thành phố lớn. Điều này cũng làm cho văn hóa Úc ngày càng trở nên đa dạng và nhiều màu sắc và làm giảm bớt phần nào vấn nạn phân biệt chủng tộc hay bất bình đẳng tôn giáo.
II/ Văn hóa và con người
Úc là một quốc gia đa văn hóa, đa sắc tộc. Người dân đất nước Úc rất thân thiện, văn minh, cởi mở, sẵn sàng chào đón mọi người đến từ khắp mọi nơi trên thế giới như Anh, Ailen, Scotland, Trung Quốc, Ý, Đức, Ấn Độ, Bản địa, Hy Lạp, Hà Lan, Philipin, Việt Nam, Lebanon… Cũng bởi vì thế mà hiện tượng phân biệt chủng tộc ở đất nước Úc rất hiếm khi xảy ra.
Theo kết quả của một cuộc điều tra dân số tại đất nước Úc, có khoảng 23% dân Úc sinh sống ở nước ngoài và dân Úc có nguồn gốc văn hóa pha trộn lại chiếm tới 40% – là một con số rất lớn. Con người Úc có những đặc điểm nổi bật sau:
- Họ yêu nghệ thuật và biết cách hưởng thụ cuộc sống của mình với mức sống cao và việc tổ chức tiệc, lễ hội, biểu diễn ca nhạc, sân khấu kịch,…
- Đặc biệt hâm mộ thể thao như cricket, bóng đá, đi xe đạp, đua ngựa, bơi lội,…
- Thích giao tiếp bằng ánh mắt nên khi mới tiếp xúc sẽ có cảm giác xa lạ, ngại ngùng, rụt rè
- Hòa đồng, thân thiện, thoải mái; luôn dành sự tôn trọng, quan tâm, biết cách lắng nghe người xung quanh.
- Cực kỳ quý trọng thời gian
Ẩm thực
Vì là quốc gia đa văn hóa, đa sắc tộc nên ẩm thực của đất nước Úc cũng rất đa dạng, có thể thấy được sự xuất hiện của hầu hết các món ăn trên toàn thế giới ngay tại nơi đây.
Một trong những món ăn truyền thống của đất nước Úc bạn nên khám phá là “Bush Tucker”, đây là món ăn được thổ dân Úc sáng tạo từ thời nguyên thủy. Vẻ ngoài của “Bush Tucker” có thể hơi đáng sợ vì đó những loại rau cỏ hoang mọc ngoài rừng,… nhưng lại mang giá trị dinh dưỡng cao. Vì vậy, bạn đừng ngần ngại mà hãy thử ngay món ăn độc lạ này nhé.
Bên cạnh đó thì cũng đừng bỏ qua nhiều món ăn nổi tiếng khác như: Súp Ham and Pea, Tasmania nướng, Prawn Cocktail, Vegemite, Bánh tim tam,..
Giống như Việt Nam, người Úc cũng rất chuộng cà phê, nhưng họ ít khi họ uống cà phê đặc mà thường uống với thật nhiều sữa. Một điểm tương đồng với người Việt nữa là người dân đất nước Úc cũng rất thích ra quán ngồi nhâm nhi bia rượu và thường xuyên tổ chức rất nhiều chuyến du lịch và lễ hội ẩm thực đặc sắc.
Chi phí sinh hoạt
Theo bảng xếp hạng chất lượng cuộc sống toàn cầu do tạp chí CEOWORLD của Mỹ công bố, chất lượng sống của đất nước Úc xếp thứ 17 thế giới với điểm số 88,23 vào năm 2021. Tuy vậy, chi phí sinh hoạt của Úc lại rất hợp lý.
Loại chi phí | Chi phí dự trù | |
Chi phí nhà ở | Nhà người bản xứ | 1.000 – 1.500 AUD/tháng |
Nhà thuê | 1.000 – 1.500 AUD/tháng ( có thể phải mua thêm nội thất và trả bill điện nước Internet) | |
Ký túc xá | 1500-3000 AUD/tháng (đã bao gồm bill điện nước Internet, tùy loại phòng share với nhiều học sinh hay phòng đơn toilet riêng | |
Nhà trọ hoặc nhà khách | 400 – 600 AUD/tháng | |
Chi phí sinh hoạt | Điện thoại, internet | 20 – 50 AUD/tháng |
Bảo hiểm (cho sinh viên) | khoảng 550-650 AUD/tháng | |
Đi lại | 500 AUD/ năm (tại Melbourne) |
III/ Hệ thống giáo dục
1 – Giáo dục bậc Tiểu học
Cấp bậc tiểu học tại Úc không cố định mà sẽ có sự thay đổi theo từng bang. Tuy nhiên, thông thường, cấp bậc Tiểu học tại Úc sẽ bắt đầu từ lớp 1 và kết thúc ở lớp 6 hoặc lớp 7. Đối với cấp bậc này, học sinh sẽ được cung cấp về kiến thức và kỹ năng của 8 lĩnh vực chủ yếu là: Anh Văn, Toán Học, Khoa học, Khoa học về con người và xã hội, Nghệ thuật, Công nghệ, Sức khỏe và giáo dục thể chất, Các ngôn ngữ khác (ngoài tiếng Anh).
2 – Giáo dục bậc Trung học
Bậc Trung học sẽ được bắt đầu từ lớp 7 (hoặc 8) cho đến lớp 12. Trong đó, có thể nói 2 năm lớp 11 và lớp 12 tại Úc là 2 năm học khá quan trọng đối với học sinh để lấy điểm nhập học với vào các trường Đại học, Cao đẳng hướng nghiệp hay Dạy nghề.
3 – Giáo dục bậc Cử nhân
Điều kiện đầu tiên để học sinh có thể tham dự chương trình giáo dục bậc Cử nhân là hoàn tất đầy đủ 12 năm học. Sau khi hoàn tất 12 năm, học sinh có thể lựa chọn học các chương trình lấy Bằng Cử nhân, Cao đẳng kéo dài trong 2 năm (Associate Degree) hoặc học chương trình cử nhân kéo dài từ 3 đến 4 năm tùy theo từng ngành học (Bachelor Degree).
4 – Giáo dục bậc sau Đại học
Nếu sau khi kết thúc chương trình giáo dục Đại học, bạn vẫn muốn học tiếp lên thì hoàn toàn có thể tham gia chương trình giáo dục bậc sau Đại học. Bạn sẽ mất từ 1 đến 3 năm để hoàn thành chương trình học này. Bậc sau Đại học sẽ bao gồm những khóa học Thạc sĩ, chứng chỉ sau Đại học (Graduate Certificate) hay học lấy bằng Diploma sau Đại học (Diploma Certificate). Các chương trình bậc sau Đại học sẽ nâng cao hơn so với các cấp bậc trước. Và khi kết thúc bậc sau Đại học, học sinh sẽ có đủ điều kiện để học lên Tiến sĩ.
5 – Giáo dục bậc Tiến sĩ
Sau khi lấy được bằng Thạc sĩ hoặc Cử nhân Danh Dự, bạn hoàn toàn có thể lấy bằng Tiến sĩ thông qua việc bảo vệ thành công luận án mà bản thân đã thực hiện. Luận án Tiến sĩ tại Úc sẽ yêu cầu cao về độ chi tiết những sẽ ngắn hơn so với Anh và Mỹ.
6 – Đào tạo nghề và hướng nghiệp
Đây là hệ thống giáo dục tự kiểm định nên sẽ cung cấp những chương trình giáo dục trên cấp độ thực tiễn và không yêu cầu đến bằng cử nhân.
3.2. Chất lượng giáo dục vượt trội
Nước Úc là đất nước nằm trong top 15 quốc gia có chất lượng giáo dục hàng đầu thế giới. Chính vì vậy, đây là quốc gia có tỷ lệ sinh viên quốc tế trên mỗi đầu người cao nhất trên thế giới. Với nền giáo dục đa dạng, tiên tiến, các trường học ở đất nước Úc cung cấp những khóa học và bằng cấp có giá trị cao trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Bởi vậy, các bạn có thể thoải mái lựa chọn những ngành học yêu thích tại đây và đặc biệt tin tưởng về chất lượng giáo dục.
Kết quả nổi bật có thể thấy được từ hệ thống giáo dục vượt trội tại đất nước Úc là những sinh viên sau khi tiếp nhận hệ thống giáo dục tại đây đều đạt tỷ lệ phần trăm về trình độ Đại học cao nhất trên toàn thế giới. Cũng bởi vậy mà những bằng cấp và chứng chỉ tại đất nước Úc được sắn đón rất nhiều trên toàn thế giới với những mức lương vô cùng hấp dẫn.
Hệ thống văn bằng Úc
EUDZEI HỖ TRỢ HỌC SINH XIN VISA DU HỌC ÚC
- Đánh giá khả năng xin visa du học của học sinh: tiếng Anh, năng lực học tập, năng lực tài chính;
- Lên kế hoạch học tập phù hợp nhất để đảm bảo quyền lợi học tập của học sinh và khả năng xin visa;
- Khai thác thông tin cá nhân và gia đình của học sinh ở mức tốt nhất để đảm bảo việc xin visa thuận lợi nhất;
- Sắp xếp và trình bày hồ sơ xin visa logic và phù hợp nhất đảm bảo tỷ lệ visa cao;
- Viết thư giới thiệu và bảo lãnh học sinh với văn phòng visa để văn phòng visa hiểu tốt nhất về học sinh;
- Hướng dẫn/ luyện phỏng vấn visa cho các học sinh/ phụ huynh – đề phòng học sinh/ gia đình bị phỏng vấn;
- Đăng kí và hướng dẫn học sinh khám sức khỏe tại SOS hoặc Family Practice (phí khám: 132- 215 USD tùy học sinh)
- Đăng ký cho học sinh lấy vân tay, chụp hình, kiểm tra hồ sơ, nộp hồ sơ online, lấy visa cho học sinh;
- Nhận visa và hướng dẫn học sinh nhập học an toàn tại trường;
- Làm thủ tục thăm thân cho phụ huynh học sinh;
- Làm visa bảo trợ học sinh dưới 18 tuổi cho các phụ huynh đủ điều kiện.